MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 2
1. Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch: 2
2. Các cơ sở lập điều chỉnh quy hoạch: 3
2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật: 3
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. 4
2.3. Các văn bản pháp lý liên quan. 5
2.4. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 6
3. Phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 7
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.. 7
III. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 8
1. Điều chỉnh điểm đấu nối giao thông và kích thước hình học của điểm đấu nối giao thông 8
2. Điều chỉnh bổ sung đất hạ tầng kỹ thuật taluy – kè chắn đất 11
3. Điều chỉnh bổ sung đất hồ nước và đất hạ tầng kỹ thuật – cột điện cao thế. 13
4. Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 16
5. Các nội dung khác của đồ án. 22
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 22
-
MỞ ĐẦU
-
Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch:
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.
Năm 2020, hồ sơ quy hoạch được đề xuất vào danh mục dự án để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Tháng 5/2021 đồ án điều chỉnh bổ xung quỹ đất xây dựng công trình Trụ sở điện lực huyện Đại Từ, hồ sơ điều chỉnh được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 12/05/2021. Tháng 12/2021 đồ án được điều chỉnh các hạng mục hạ tầng kỹ thuật và bố trí đất ở tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng trong khu quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021.
Để đảm bảo phù hợp với các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Thực hiện Thông báo số 86/TB-UBND ngày 07/7/2023 Thông báo kết luận của đồng chí Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Đặng Xuân Trường tại cuộc họp xem xét các khó khăn, vướng mắc trong việc chấp thuận điểm đấu nối giao thông trên địa bàn tỉnh. UBND huyện Đại Từ có văn bản xin chấp thuận đấu nối của đường dẫn từ Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với đường ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến) và được UBND tỉnh Thái Nguyên chấp thuận điểm đấu nối trên tại Văn bản số 4375/UBND-CNN&XD ngày 30/8/2023. Việc thiết kế điểm đấu nối phải đảm bảo tầm nhìn lái xe, chiều dài làn rẽ phải, ... theo quy định về các loại đường trong đô thị tại QCVN 01:2021/BXD; Bảng 4.1 và Phân cấp đường đô thị tại QCVN 07:2010/BXD.
Đối chiếu với các dự án lân cận, nhận thấy cần rà soát lại địa hình tại thời điểm lập điều chỉnh quy hoạch lần 2 và khảo sát lại cao độ hiện trạng khu quy hoạch theo hệ cao độ Hòn Dấu, qua đó điều chỉnh cốt thiết kế hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp và đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng các dự án lân cận, với tuyến đường ĐT.263B và khu dân cư hiện có.
Với những lý do trên, việc lập Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ là việc làm cần thiết. UBND thị trấn Hùng Sơn đã lập tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 05/9/2023 về việc lập điều chỉnh cục bộ khu quy hoạch, Phòng Kinh tế và Hạ tầng có Báo cáo số 362/KT&HT ngày 8/9/2023 về việc báo cáo rà soát đồ án quy hoạch và được UBND huyện chấp thuận tại Văn bản số 2103/UBND-KTHT ngày 13/9/2023 về việc lập Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
Tên quy hoạch cần thay đổi để phù hợp với Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Đại Từ. Đổi tên quy hoạch: “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ” thành “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Hoàng Gia, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ”. Đồ án điều chỉnh cục bộ (lần 2) sau khi được phê duyệt là cơ sở pháp lý quan trọng làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo đúng với các quy định hiện hành.
-
Các cơ sở lập điều chỉnh quy hoạch:
-
Các văn bản quy phạm pháp luật:
-
Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Luật quy hoạch số 21/2017/QH14;
-
Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13;
-
Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
-
Luật 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
-
Luật Thủy lợi năm 2017 số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
-
Luật Phòng chống thiên tai năm 2013 số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
-
Luật bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
-
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lương quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
-
Nghị định số 23/2016/NĐ-CP, ngày 05/4/16 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
-
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Nghị định số 67/2018/NĐ CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
-
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
-
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
-
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 02:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
-
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
-
QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
-
QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
-
TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị;
-
Các văn bản pháp lý liên quan
-
Các văn bản của cơ quan Trung ương
-
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia 5 năm 2021-2025;
-
Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên
-
Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
-
Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 và số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
-
Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Đại Từ.
-
Các Văn bản của các Sở ban ngành liên quan
-
Văn bản số 4322/SXD-QHKT ngày 29/12/2023 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Văn bản số 3097/SGTVT-QLCTCT&ATGT ngày 29/12/2023 của Sở Giao thông vận tải về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Văn bản số 169/PCCC&CNCH-Đ1 ngày 29/12/2023 của Phòng cảnh sát PCCC&CNCH về việc tham gia ý kiến nội dung đồ án Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
-
Các Văn bản của UBND huyện Đại Từ
-
Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 5365/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Quyết định số 5699/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
-
Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND huyện Đại Từ về việc đổi tên quy hoạch tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Đại Từ;
-
Văn bản số 41/KT&HT-QLQH ngày 12/01/2024 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ về việc hoàn thiện và giải trình một số nội dung của hồ sơ đồ án Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ;
-
Biên bản họp hội đồng thẩm định ngày 11/01/2024 về nội dung đồ án Điều chỉnh cục bộ (lần 2) Quy hoạch chi tiết khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
-
Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên;
-
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.;
-
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019;
-
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 12/05/2021;
-
Đồ án điều chỉnh (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021;
-
Bản đồ địa chính thị trấn Hùng Sơn;
-
Bản đồ đo vẽ khảo sát địa hình do Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên thực hiện.
-
Một số bản đồ, tài liệu khác có liên quan…
-
Phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Diện tích quy hoạch: 100.510m2
-
Tổng diện tích lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 34.700m2 (bao gồm 02 vị trí điều chỉnh), cụ thể:
+ Vị trí điều chỉnh số 01 diện tích 14.263m2
+ Vị trí điều chỉnh số 02 diện tích 20.437m2
-
Diện tích khu vực điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 100.510m2 (điều chỉnh toàn bộ cốt thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp với cao độ Hòn Dấu; điều chỉnh kích thước hình học của điểm đấu nối của đường dẫn từ Khu đô thị Hoàng Gia, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với đường ĐT.263B tại Km1+44,06; điều chỉnh tuyến mương tưới đi qua khu vực quy hoạch đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp của người dân và cấp nước dịch vụ vào hồ cảnh quan trong khu quy hoạch.
-
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Theo bản đồ đo vẽ địa hình rà soát được Công ty cổ phần tư vấn và Đầu tư xây dựng Thái Nguyên lập tháng 10 năm 2023. Nhận thấy, hiện trạng sử dụng đất có biến động so với thời điểm lập đồ án năm 2019.
Bảng 1: Tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
Stt
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
Đất ở
|
8.675,0
|
8,63
|
|
ODT, ODT+CLN
|
Đất ở hiện trạng
|
8.675,0
|
8,63
|
2
|
DGT
|
Đất đường giao thông, đất trống
|
14.209,0
|
14,1
|
3
|
NTD
|
Đất nghĩa trang
|
272,0
|
0,27
|
4
|
|
Đất công trình hạ tầng khác
|
67,0
|
0,07
|
|
|
Đất cột điện cao thế 110kV
|
67,0
|
0,07
|
5
|
|
Đất nông nghiệp và đất khác
|
77.287,0
|
76,89
|
5.1
|
LUC
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
73.079,0
|
72,71
|
5.2
|
SON
|
Đất mương, suối
|
4.208,0
|
4,19
|
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
100.510,0
|
100,00
|
Qua đối chiếu các dự án lân cận cho thấy cao độ hiện trạng khu quy hoạch chưa được lập theo hệ cao độ Hòn Dấu. Theo kết quả đo vẽ rà soát năm 2023: cao độ thấp nhất là khu vực phía Đông, cốt 62.48 tại vị trí cửa mương thủy lợi chạy ngầm qua sân lễ hội 27/7. Cao độ cao nhất là khu vực dân cư phía Tây cốt 66.92.
-
Cao độ các khu dân cư hiện hữu dọc theo tuyến đường tỉnh ĐT.263B từ 64.03 đến 65.89.
-
Cao độ các thửa ruộng từ 62.48 đến 65.16.
-
Cao độ đường giao thông: đường ĐT.263B từ 64.69 đến 65.55, đường quy hoạch khu vực lễ hội 27/7 và vườn hoa phía Đông khu quy hoạch từ 64.17 đến 65.14, đường giao thông ngõ xóm từ 65.00 đến 67.00.
Chi tiết xem bản vẽ QH-02A (Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng) và bản vẽ QH-02B ( Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật).
-
CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
-
-
Có 7 nội dung điều chỉnh như sau:
-
Điều chỉnh tên quy hoạch.
-
Điều chỉnh quy mô dân số
-
Điều chỉnh điểm đấu nối giao thông và kích thước hình học của điểm đấu nối (thuộc vị trí điều chỉnh số 01).
-
Điều chỉnh bổ sung đất hạ tầng kỹ thuật taluy – kè chắn đất (thuộc vị trí điều chỉnh số 01).
-
Điều chỉnh bổ sung đất hồ nước và đất hạ tầng kỹ thuật cột điện cao thế (thuộc vị trí điều chỉnh số 02).
-
Điều chỉnh mật độ xây dựng, tầng cao các lô đất ở, lô đất Nhà văn hóa.
-
Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch (thuộc phạm vi diện tích điều chỉnh 100.510m2).
-
Điều chỉnh tên quy hoạch
-
Lý do điều chỉnh
Tên quy hoạch cần thay đổi để phù hợp với Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Đại Từ.
-
Nội dung điều chỉnh
Đổi tên quy hoạch: “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ” thành “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Hoàng Gia, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ”.
-
Điều chỉnh quy mô dân số
-
Lý do điều chỉnh
Căn cứ Văn bản số 2274/BXD-QHKT ngày 23/6/2022 của Bộ Xây dựng: “Việc xác định quy mô dân số trong dự án cần lưu ý nghiên cứu trên cơ sở kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở toàn quốc năm 2019 (trong đó, bình quân mỗi hộ có 3,6 người)”.
-
Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh quy mô dân số tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với quy mô dân số là 934 người. Nay điều chỉnh quy mô dân số là 749 người (giảm 185 người).
-
Điều chỉnh điểm đấu nối giao thông và kích thước hình học của điểm đấu nối giao thông
-
Lý do điều chỉnh
-
Để đảm bảo phù hợp với các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
-
UBND tỉnh Thái Nguyên có Văn bản số 4375/UBND-CNN&XD ngày 30/8/2023 về việc chấp thuận điểm đấu nối của đường dẫn từ Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với đường ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến). Việc thiết kế điểm đấu nối phải đảm bảo tầm nhìn lái xe, chiều dài làn rẽ phải, ... theo quy định về các loại đường trong đô thị tại QCVN 01:2021/BXD; Bảng 4.1 và Phân cấp đường đô thị tại QCVN 07:2010/BXD.
-
Nội dung điều chỉnh
-
Đóng điểm đấu nối không được chấp thuận tại vị trí điều chỉnh số 01, nhằm đảm bảo quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 và phù hợp với Văn bản số 4375/UBND-CNN&XD ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Hình 1: Giao thông trước điều chỉnh quy hoạch
Hình 2: Giao thông sau điều chỉnh quy hoạch
-
Điều chỉnh kích thước hình học khu vực điểm đấu nối của đường dẫn từ Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với đường ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến). Bố trí làn rẽ phải, tăng bán kính bó vỉa, ...
Hình 3: Điểm đấu nối với ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến) trước điều chỉnh
Hình 4: Điểm đấu nối với ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến) sau điều chỉnh
-
Điều chỉnh bổ sung đất hạ tầng kỹ thuật taluy – kè chắn đất
-
Lý do điều chỉnh
Nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công san nền, không làm ảnh hưởng đến đất ở theo hiện trạng của các hộ dân (ký hiệu ô đất OHT). Cần có giải pháp xây dựng kè chắn đất. Theo đồ án được phê duyệt chưa bố trí quỹ đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực này.
-
Nội dung điều chỉnh
Cắt giảm một phần diện tích đất Trụ sở cơ quan (ký hiệu ô đất CQ-01) và một phần diện tích đất Nhà văn hóa (ký hiệu ô đất CC-01) bổ sung cho quỹ đất hạ tầng kỹ thuật – kè chắn đất (ký hiệu ô đất HT-05).
Bảng 2: Diện tích các loại đất trước và sau điều chỉnh tại vị trí điều chỉnh số 01
Stt
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Sử dụng đất điều chỉnh cục bộ lần 1 theo QĐ số 7562/QĐ-UBND ngày 21/12/2021
|
Sử dụng đất điều chỉnh cục bộ lần 2
|
Chú thích Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
1
|
CQ-01
|
Trụ sở cơ quan
|
3.530,0
|
3.389,5
|
-140,5
|
2
|
CC-01
|
Nhà văn hóa
|
1.108,0
|
1.064,0
|
-44,0
|
3
|
HT-05
|
Kè chắn đất
|
0,0
|
184,5
|
184,5
|
3
|
OHT
|
Đất ở hiện trạng
|
5.645,0
|
5.682,0
|
37,0
|
4
|
CX-06
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
592,0
|
773,0
|
181,0
|
5
|
|
Đất giao thông
|
3.388,0
|
3.170,0
|
-218,0
|
*
|
|
Tổng diện tích
|
14.263,0
|
14.263,0
|
0,0
|
Hình 5: Vị trí điều chỉnh số 01 – trước điều chỉnh
Hình 6: Vị trí điều chỉnh số 01 – sau điều chỉnh
-
Điều chỉnh bổ sung đất hồ nước và đất hạ tầng kỹ thuật – cột điện cao thế
-
Lý do điều chỉnh
-
Khu đất cây xanh cảnh quan, TDTT nằm dưới tuyến điện cao thế 220Kv và 110Kv. Với lợi thế nguồn nước dồi dào từ Tam Đảo chảy qua khu đất này bằng hệ thống mương thủy lợi. Vì vậy, việc bố trí hồ nước không những có giá trị về cảnh quan mà còn giải quyết được yêu cầu tiêu thoát nước mặt nhanh chóng cho đô thị.
-
Trong khu quy hoạch có diện tích đất cột điện cao thế 220Kv, khi điều chỉnh xây dựng hồ nước cần bố trí quỹ đất hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn cho tuyến điện.
-
Nội dung điều chỉnh
Cắt giảm một phần diện tích đất cây xanh cảnh quan, TDTT (ký hiệu ô đất CX-01) bổ sung cho quỹ đất hồ nước (ký hiệu MN-02) và đất hạ tầng kỹ thuật - Cột điện cao thế (ký hiệu HT-04).
Bảng 3: Diện tích các loại đất trước và sau điều chỉnh tại vị trí điều chỉnh số 02
Stt
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Sử dụng đất điều chỉnh cục bộ lần 1 theo QĐ số 7562/QĐ-UBND ngày 21/12/2021
|
Sử dụng đất điều chỉnh cục bộ lần 2
|
Chú thích Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
1
|
CX-01
|
Đất cây xanh cảnh quan, TDTT
|
20.437
|
16.380
|
-4.057
|
2
|
MN-02
|
Hồ nước
|
0
|
3.876
|
3.795
|
3
|
HT-04
|
Cột điện cao thế
|
0
|
181
|
262
|
*
|
|
Tổng diện tích
|
20.437,0
|
20.437,0
|
0,0
|
Hình 7: Vị trí điều chỉnh số 02 – trước điều chỉnh
Hình 8: Vị trí điều chỉnh số 02 – sau điều chỉnh
-
Điều chỉnh chỉ tiêu lô đất ở và đất nhà văn hóa
-
Lý do điều chỉnh
Điều chỉnh chỉ tiêu cho phù hợp với quy định hiện hành.
-
Nội dung điều chỉnh
-
Điều chỉnh mật độ xây dựng tối đa các lô đất ở liền kề và đất ở tái định cư từ 80% lên 100%. Đất ở biệt thự từ 60% lên 80%. Tầng cao tối thiểu các lô đất ở liền kề, đất ở tái định cư và đất ở biệt thự từ 2 tầng xuống 1 tầng. (Mật độ xây dựng của từng lô đất ở có diện tích khác nhau còn phải tuân thủ theo quy chuẩn hiện hành).
-
Điều chỉnh mật độ xây dựng tối đa lô đất Nhà văn hóa từ 60% xuống 40%.
Bảng 4: Tổng hợp sử dụng đất quy hoạch sau điều chỉnh quy hoạch
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
28.370,0
|
28,06
|
1.1
|
Đất ở liền kề
|
11.326,0
|
11,20
|
1.2
|
Đất ở tái định cư và đất ở liền kề
|
3.742,0
|
3,70
|
1.3
|
Đất ở biệt thự
|
7.620,0
|
7,54
|
1.4
|
Đất ở hiện trạng
|
5.682,0
|
5,62
|
2
|
Đất công cộng - Thương mại
|
1.064,0
|
1,05
|
3
|
Đất cơ quan
|
3.389,5
|
3,35
|
4
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
27.310,0
|
27,02
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1.337,5
|
1,32
|
6
|
Đất giao thông
|
39.039,0
|
39,19
|
*
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
100.510,0
|
100,00
|
Bảng tổng hợp so sánh quy hoạch sử dụng đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch (xem Phụ lục 01)
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu đất (xem Phụ lục 02)
-
Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
-
-
-
Lý do điều chỉnh
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơ bản tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, theo bản đồ đo vẽ địa hình rà soát được Công ty cổ phần tư vấn và Đầu tư xây dựng Thái Nguyên lập tháng 10 năm 2023, nhận thấy cần điều chỉnh toàn bộ cốt thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp với hệ cao độ Hòn Dấu và điều chỉnh tuyến mương tưới đi qua khu vực quy hoạch đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp của người dân và cấp nước dịch vụ vào hồ cảnh quan trong khu quy hoạch.
-
Nội dung điều chỉnh
-
-
-
-
-
Quy hoạch giao thông
Hệ thống giao thông cơ bản tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, cần điều chỉnh các nội dung sau:
-
Điều chỉnh toàn bộ cốt thiết kế cho phù hợp với hệ cao độ Hòn Dấu và phù hợp với tuyến đường ĐT.263B và các tuyến đường giao thông thuộc dự án lân cận.
-
Để đảm bảo phù hợp với các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Chỉ bố trí 01 điểm đấu nối với đường ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến) theo Văn bản số 4375/UBND-CNN&XD ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
-
Điều chỉnh kích thước hình học khu vực điểm đấu nối của đường dẫn từ Khu đô thị Hoàng Gia, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ với đường ĐT.263B tại Km1+44,06 (bên phải tuyến). Bố trí làn rẽ phải, tăng bán kính bó vỉa, ...
-
Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở liền kề.
Nội dung quy hoạch giao thông được thể hiện tại bản vẽ QH-05
Bảng tổng hợp mạng lưới đường giao thông và công trình giao thông (xem Phụ lục 03)
-
Quy hoạch san nền
Hướng dốc san nền cơ bản vẫn tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, cần điều chỉnh các nội dung sau:
-
Điều chỉnh cao độ san nền cho phù hợp với hệ cao độ Hòn Dấu và phù hợp với các dự án lân cận.
-
Điều chỉnh khối lượng san nền do bổ sung ô đất Hồ nước (MN-02).
Bảng 5: Tổng hợp khối lượng san nền trước và sau điều chỉnh
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 1 theo QĐ số 7562/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 (m3)
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 2 (m3)
|
Tăng +, giảm -
|
1
|
Tổng khối lượng vét bùn hữu cơ
|
26.454
|
24.313,05
|
-2.140,95
|
2
|
Tổng khối lượng đắp bù vét bùn
|
26.454
|
24.313,05
|
-2.140,95
|
3
|
Tổng khối lượng đắp nền
|
69.720
|
87.301,72
|
17.581,72
|
|
Chiều cao đắp đất trung bình trước điều chỉnh là: 1,26m
Chiều cao đắp đất trung bình sau điều chỉnh là: 1,26m
|
Nội dung quy hoạch san nền được thể hiện tại bản vẽ QH-06
Bảng tổng hợp khối lượng san nền theo lô (xem Phụ lục 04)
-
Quy hoạch thoát nước mưa
Thoát nước mưa cơ bản vẫn tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, cần điều chỉnh các nội dung sau:
-
Điều chỉnh hướng tuyến của hệ thống mương thủy lợi B600 đảm bảo kết nối thông suốt với tuyến mương chính chạy ngầm qua sân lễ hội 27/7. Bổ sung tuyến mương dẫn nước từ hệ thống mương thủy lợi vào hồ và ngược lại. Việc cấp nước, vận hành và điều tiết nước được thực hiện theo quy định.
-
Điều chỉnh khẩu độ một số tuyến mương thoát nước mưa.
Bảng 6: Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa trước và sau điều chỉnh
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 1 theo QĐ số 7562/QĐ-UBND ngày 21/12/2021
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 2
|
Tăng +, giảm -
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
127
|
173
|
46
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
2.036
|
1670
|
-366
|
3
|
Mương lắp đan B600, hoàn trả tưới tiêu
|
|
561,23
|
561,23
|
4
|
Cống tròn BTCT D1000
|
387
|
473,4
|
86,4
|
5
|
Cống tròn BTCT D1250
|
119
|
141
|
22
|
6
|
Hố ga thu nước+ kiểm tra
|
69
|
69
|
0
|
7
|
Cửa xả
|
01
|
03
|
2
|
Nội dung quy hoạch thoát nước mưa được thể hiện tại bản vẽ QH-06
-
Quy hoạch cấp nước
Quy hoạch cấp nước tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, do điều chỉnh quy mô một số chức năng đất. Vì vậy, tổng nhu cầu dùng nước có thay đổi:
Bảng 7: Các chỉ tiêu cấp nước theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng tính toán theo QHSDĐ
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
≥90 lít/người/ngđ
|
749 người
|
2
|
Nước cấp công trình công cộng, dịch vụ
|
≥2 lít/m2 sàn/ngđ
|
|
3
|
Nước cho mục đích khác
|
|
|
-
|
Nưới tưới cây, vườn hoa..
|
≥3 lít/m2-ngđ
|
Nguồn nước lấy từ hệ thống sông hồ và nước tái sử dụng nước thải đã qua xử lý
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥0,4 lít/m2-ngđ
|
Bảng 8: Tính toán nhu cầu dùng nước sinh hoạt
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ng.đ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
749
|
người
|
100
|
l/ng.ngđ
|
74,92
|
2
|
Nước công cộng(Qcc)
|
15.512,7
|
m2 sàn
|
2
|
l/m2 sàn
|
31,03
|
3
|
Nước HTKT (Qhtkt
|
463
|
m2
|
2
|
l/m2
|
0,93
|
4
|
Tổng Q
|
Qsh+ Qcc+Qhtkt
|
106,87
|
5
|
Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
|
Tổng Q
|
15%
|
16,03
|
6
|
Tổng Q ngày trung bình (Qtbn)
|
Tổng Qtbn + Qrr
|
122,90
|
7
|
Qmax ngày K = 1.3
|
Qtbn X 1.3
|
159,77
|
8
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
Giờ
|
10
|
L/S
|
108,00
|
9
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
267,77
|
Theo TCVN 2622:1995 số dân <=5.000 tính cho 1 đám cháy với Q=10l/s: (10 x 3600)/1000x3h=108m3)
|
Bảng 9: Tính toán nhu cầu dùng nước tưới cây, rửa đường
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ng.đ)
|
1
|
Nước tưới cây (Qtc)
|
21.346
|
m2
|
3
|
l/m2
|
64,04
|
2
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
39.039
|
m2
|
0,4
|
l/m2
|
15,62
|
*
|
Tổng Q tưới cây, rửa đường
|
Qtc+Qrđ
|
79,65
|
-
Tổng nhu cầu ngày max không có cháy: Q = 159,77m3/ng.đ
-
Tổng nhu cầu ngày max có cháy: Q = 267,77m3/ng.đ
-
Tổng nhu cầu ngày max có cháy và tưới cây rửa đường: Q = 347,42m3/ng.đ (tổng nhu cầu dùng nước theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ là: 434m3/ng.đ, giảm 86,58m3/ng.đ)
-
Nước dùng cho tưới cây và rửa đường được lấy từ hệ thống sông hồ và nước tái sử dụng nước thải đã qua xử lý, …
Bảng 10: Tổng hợp khối lượng cấp nước
Stt
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 1 theo QĐ số 7562/QĐ-UBND ngày 21/12/2021
|
Khối lượng điều chỉnh cục bộ lần 2
|
Tăng +, giảm -
|
1
|
Ống HDPE D110
|
m
|
590
|
952,8
|
362,8
|
2
|
Ống HDPE D63
|
m
|
1.894
|
1821,2
|
-72,8
|
3
|
Ống lồng gang D200
|
m
|
83,5
|
0
|
-83,5
|
4
|
Ống lồng gang D150
|
m
|
32
|
95
|
63
|
5
|
Ống lồng gang D100
|
m
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
6
|
9
|
3
|
Nội dung quy hoạch cấp nước được thể hiện tại bản vẽ QH-08
-
Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc
Quy hoạch cấp nước tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, do điều chỉnh quy mô một số chức năng đất. Vì vậy, tổng nhu cầu cấp điện có thay đổi:
Bảng 11: Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình hỗn hợp
|
|
-
|
Công trình công cộng TMDV
|
|
-
|
Công trình văn hóa, y tế…
|
|
3
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
Bảng 12: Tính toán phụ tải
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(người - m2)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
749
|
330
|
247,22
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ, HTKT
|
16.438,70
|
30
|
493,16
|
3
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
19,71
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
21.346
|
0,5
|
10,67
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
39.039
|
1
|
39,04
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)+(3)
|
790,10
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,8
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
632,08
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
31,60
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
663,68
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
S=P/C
|
780,80
|
Tổng công suất yêu cầu từ lưới = 780,80KVA (tổng công suất yêu cầu từ lưới theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ là: 834,81KVA, giảm 54,0KVA).
Bảng 13: Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Stt
|
Thông số
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Tính toán
(số máy)
|
1
|
Đất ở
|
1 thuê bao/lô
|
208
|
208
|
2
|
Đất cơ quan, công cộng..
|
1 thuê bao/200m2
|
15.975,7
|
80
|
*
|
Tổng
|
T = (1)+(2)
|
288
|
Tổng số thuê bao là 288 (không thay đổi theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ).
Nội dung quy hoạch cấp điện được thể hiện tại bản vẽ QH-09
-
Quy hoạch thoát nước thải và VSMT
Quy hoạch thoát nước thải và VSMT cơ bản vẫn tuân thủ theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, cần điều chỉnh cao độ cống và hố ga cho phù hợp với hệ cao độ Hòn Dấu và phù hợp với các dự án lân cận và tính toán lại khối lượng nước thải do điều chỉnh quy mô một số chức năng đất.
Bảng 14: Tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ng.đ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
749
|
người
|
100
|
l/ng.ngđ
|
74,90
|
2
|
Nước công cộng(Qcc)
|
15.512,7
|
m2 sàn
|
2
|
l/m2 sàn
|
31,03
|
3
|
Nước HTKT (Qhtkt
|
463
|
m2
|
2
|
l/m2
|
0,93
|
4
|
Tổng lượng nước thải
|
Qsh+ Qcc+Qhtkt
|
106,85
|
Tổng lượng rác thải: 749 x 0,9kg/ng.ngđ = 674,24kg/ng.ngđ
|
-
Tổng công suất thu gom nước thải: Q = 106,85m3/ng.đ (tổng công suất thu gom nước thải theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ là: 125,71m3/ng.đ, giảm 18,86m3/ng.đ).
-
Tổng lượng rác thải cần thu gom xử lý: 674,24 kg/ng.ngđ (tổng lượng rác thải cần thu gom và xử lý theo Quyết định số 7562/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND huyện Đại Từ là: 1.214 kg/ng.ngđ, giảm 539,67 kg/ng.ngđ ).
Nội dung quy hoạch thoát nước thải và VSMT được thể hiện tại bản vẽ QH-07
-
Các nội dung khác của đồ án
Các nội dung về thiết kế đô thị, đánh giá môi trường chiến tuân thủ theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.
-
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án điều chỉnh cục bộ (lần 2) quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Hoàng Gia, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được lập theo đúng quy định. Kính đề nghị UBND huyện Đại Từ và các phòng ban chuyên môn xem xét, thẩm định, và phê duyệt các nội dung của đồ án điều chỉnh. Đồ án được phê duyệt sẽ là cơ sở để triển khai thực hiện bước tiếp theo đúng các quy định hiện hành./.